DƯỢC THẢO BLACK COHOSH (Rễ rắn đen) BỊ NGHI NGỜ LÀM HẠI GAN
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Lan & Bác sĩ Thú y Nguyễn Thượng Chánh
Những năm gần đây, các nhà khoa học Tây phương nghi ngờ việc sử dụng thuốc thiên nhiên black cohosh có thể là một nguyên nhân làm cho hư hại gan!
FDA Hoa kỳ và Health Canada chỉ xếp black cohosh vào nhóm thực phẩm bổ sung, chớ không vào nhóm dược phẩm để trị bệnh.
This product is sold as a dietary supplement in the United States. Unlike drugs (which must be tested before being allowed to be sold), the companies that make supplements are not required to prove to the Food and Drug. Administration that their supplements are safe or effective, as long as they don't claim the supplements can prevent, treat, or cure any specific disease.
Vậy, black cohosh là cây gì?
Đó là một loại thảo mộc trong họ mao hương hoa vàng (buttercup) thuộc họ Ranunculacea.
Rễ của black cohosh đã được các thổ dân Bắc Mỹ Châu sử dụng từ cả trăm năm nay để trị nhiều thứ bệnh như đau cổ họng, trầm cảm, giảm đau, an thần, phong thấp, v.v.
Black cohosh còn được gọi bằng nhiều tên khác như là: black snake root, macrotys, bugbane, rugwort, rattleroot, rattleweed, actée à grappes noires (Pháp), wanzenkraut (Đức)
Tên khoa học của black cohosh: Actaea racemosa (tên cũ là Cimifuga racemosa).
Đừng lẫn lộn black cohosh với một loại thực vật khác mang tên là blue cohosh (Caulophyllum thalictroide).
Blue cohosh được sử dụng để trợ giúp cho sự sanh đẻ được mau lẹ (giục sinh).
Đôi khi người ta trộn chung black cohosh và blue cohosh trong một vài sản phẩm.
Quảng cáo nói rằng đây là một loại thuốc quý của phụ nữ
Ngày nay, kỹ nghệ thuốc thiên nhiên đã triệt để khai thác phần rễ (tươi hay khô) và thân rễ rhizomes của black cohosh để sản xuất ra các loại trà đậm đặc, thuốc viên con nhọng capsules, viên nén và nước chiết xuất...
Hoạt chất của black cohosh là 26-deoxyactein.
Chủ yếu nhắm vào khách hàng phụ nữ nhằm để điều kinh, giúp giảm thiểu các triệu chứng bất lợi của hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) ở các cô,và hội chứng mãn kinh (menopausal syndrome) ở các bà chị với những triệu chứng như bốc hỏa mặt hot flashes, âm hộ khô vaginal dryness, đổ mồ hôi đêm.
Remifemin là tên một loại thuốc có chứa black cohosh estrogen free rất phổ biến đối với phụ nữ mãn kinh.
Ingredients: Lactose, Cellulose, Potato Starch, Magnesium Stearate, and Natural Peppermint Flavor. Standardized to be Equivalent to 20 Mg Black Cohosh (Cimicifuga Racemosa) Root and Rhizome.
This product is intended only for use by women who are experiencing menopausal symptoms. Does not contain estrogen. Remifemin is not meant to replace any drug therapy.
Walmart USA bán hộp Remifemin 60 viên giá lối 13$.
Tại Québec, Feminex Meno của Labo Adrien Gagnon có chứa black cohosh, kudzu isoflavones, red clover isoflavones, sage (savia officinalis). Bán cùng một giá với Remifemin.
Tại Sài gòn: Remifemin Estrogen Free Good Night Dietary Supplement for Menopausal. Hộp 21 viên. Nhập từ Hoa Kỳ (ghi lại từ trang web của VN)
Giá cũ:
|
2.094.000VNĐ
|
Giá khuyến mãi:
|
1.972.000VNĐ
|
Năm 2001, The American College of Obstetricians and Gynecologysts cho rằng black cohosh có thể hữu hiệu trong việc làm giảm hiện tượng bốc hỏa trong một thời gian ngắn chỉ dưới 6 tháng mà thôi.
Cơ quan quản trị thuốc thiên nhiên của Đức cũng cảnh giác các bà không nên xài black cohosh liên tục trên 6 tháng.
Commission E (Germany’s regulatory agency for herbs) recommends that the herb not be taken for more than 6 months in a row. It should be used with caution in people with high blood pressure and those taking medication for high blood pressure.
Black cohosh còn giúp làm giản cơ và giúp cho tình trạng tinh thần bớt căng thẳng.
Ngoài ra, black cohosh có thể có vài phản ứng phụ như: ăn khó tiêu, nhức đầu, chóng mặt, nôn mửa, làm đổ mồ hôi (perspiration), triệu chứng chân nặng heaviness in legs, mạch giảm và giảm huyết áp...
Hiện nay, trên thị trường Canada có cả trăm sản phẩm có chứa black cohosh, và hàng dỏm cũng xuất hiện chen kẽ với hàng thiệt.
Health Canada cho biết, có 42 sản phẩm thiên nhiên chứa black cohosh được bán tại xứ Cây Phong.
Trong số nầy, 12 sản phẩm được xem như là thuốc thiên nhiên nên có mang mã số DIN (Drug Identification Number), và 30 sản phẩm còn lại được xem như là sản phẩm sức khỏe thiên nhiên (Natural health product) với mã số NPN (Natural Product Number).
Black cohosh thấy có bán khắp nơi trên thế giới kể cả ở Việt Nam.
Các tổ chức quốc tế có thẩm quyền trên việc quy định và thẩm tra tính an toàn của dược thảo như: Australia Therapeutic Goods Administration (TGA), European Medecines Agency (EMEA), Committee on safety of medicine and the medicine of health care products regulatory agency (Anh Quốc), Health Canada, FDA Hoa Kỳ đều khẳng định là việc sử dụng thuốc thiên nhiên black cohosh có thể làm hư hại đến gan.
Âu châu đã có 42 ca và Canada có 6 ca tổn hại gan do black cohosh đã được xác định.
Người ta còn nghi ngờ black cohosh làm trầm trọng thêm như trong trường hợp bệnh cancer vú chẳng hạn như làm gia tăng tốc độ di căn (metastasis) của bệnh nầy.
OTTAWA - Health Canada is advising consumers about a possible link between health products containing the herbal medicine black cohosh and liver damage.
Black cohosh, also known as Actaea racemosa or Cimicifuga racemosa, is a herbal remedy that is often used to relieve menopausal and premenstrual symptoms. Common names for black cohosh include black snakeroot, black bugbane and rheumatism weed. Black cohosh is available either as a single ingredient product or in products that contain other herbs.
There have been a number of international case reports of liver damage suspected to be associated with the use of black cohosh, including three case reports in Canada and one published case of death in the United States. Most of these cases involved other medical problems and the use of other medications that may have contributed to the liver damage. The quality of the black cohosh products involved in these cases is not known.
**Trong 6 ca tổn hại gan do black cohosh tại Canada, những triệu chứng được ghi nhận gồm có:
- Ca 1: tròng trắng mắt trở nên vàng.
- Ca 2: viêm gan tự miễn, kết quả sinh thiết gan bất thường, bilirubin cao, mệt mỏi, vàng da (icterus).
- Ca 3: đau vùng bụng trên, mệt mỏi, các enzymes gan cao.
- Ca 4: vàng da hay hoàng đản, đau vùng bụng, nhất là đau vùng bụng phía trên.
- Ca 5: đau vùng bụng, các enzymes gan cao, vàng da.
- Ca 6: đau vùng bụng dưới, các enzymes gan tăng, bililubin tăng, mệt mỏi, gan hóa xớ, viêm gan mãn tính hoạt động, vàng da.
Canadian Adverse Reaction Newsletter - Health Canada
Vol 20 - Issue1 - January 2010
20 • Issue 1 • January 2010
Black cohosh products and liver toxicity: update
Danika Painter, PhD; Shahid Perwaiz, PhD; Mano Murty, MD, CCFP, FCFP, Health Canada.
Acknowledgment: The authors acknowledge the important contributions of members of the Natural Health Products Program Directorates to this article.
Table 1: Summary of reports of liver toxicity suspected of being associated with black cohosh that were received by Health Canada from Jan. 1, 2005 to Mar. 31, 2009*
|
Case
|
Age/sex
|
Product (strength)
|
|
|
Product analysis
|
|
1
|
Unknown/F
|
Swiss Herbal Natural HRT Extra Strength (not specified)
|
Ocular icterus
|
Unknown
|
Not authentic
(sponsor analysis)
|
Voluntarily recalled
|
2
|
47/F
|
Swiss Herbal Menopause Natural HRT and Natural HRT Nightime (not specified)
|
Autoimmune hepatitis, abnormal liver biopsy, elevated bilirubin, fatigue, jaundice
|
Not yet recovered
|
Not authentic
(Health Canada analysis)
|
Voluntarily recalled
|
3
|
56/F
|
Her Balance (not specified)
|
Upper abdominal pain, fatigue, increased hepatic enzymes
|
Not yet recovered
|
Unknown
|
Not authorized
|
4
|
64/F
|
Swiss Herbal Natural HRT Extra Strength (not specified)
|
Jaundice, upper abdominal pain
|
Recovered
|
Not authentic
(sponsor analysis)
|
Voluntarily recalled
|
5
|
51/F
|
Swiss Herbal Remedies Black Cohosh (100 mg)
|
Abdominal pain, increased liver enzymes, elevated bilirubin, jaundice
|
Recovered
|
Not authentic
(Health Canada analysis)
|
Voluntarily recalled
|
6
|
55/F
|
Black cohosh Health Balance (80 mg)
|
Lower abdominal pain, increased liver enzymes, increased bilirubin, fatigue, hepatic cirrhosis, chronic active hepatitis, jaundice
|
Recovered with sequelae
|
Unknown
|
Not authorized
|
*These data cannot be used to determine the incidence of adverse reactions (ARs) because ARs are underreported and neither patient exposure nor the amount of time the health product was on the market has been taken into consideration.
†Reaction terms are listed according to the Medical Dictionary for Regulatory Activities (MedDRA).
‡At the time of reporting.
§Voluntarily recalled means that an analysis was conducted and the sponsor voluntarily recalled the product because it did not contain authentic black cohosh. Notauthorized means that the suspected product was not authorized for sale by Health Canada, and data on herbal authenticity are not available. Natural health products authorized for sale in Canada have an 8-digit Natural Product Number (NPN) or a Homeopathic Medicine Number (DIN-HM) on the label. These numbers indicate that the products have been assessed by Health Canada's Natural Health Products Directorate for safety, effectiveness and quality. Authorized natural health products are listed in Health Canada's searchable Licensed Natural Health Products Database.
Các dấu hiệu tổn thương gan sau một thời gian sử dụng dược thảo black cohosh
Các dấu hiệu thường thấy như:
+ không cảm thấy đói bụng;
+ giảm cân;
+ vàng da, vàng mắt;
+ nước tiểu sậm màu;
+ nôn mửa, tiêu chảy;
+ mệt mỏi, sốt;
+ bụng căng, đau vùng bụng phía trên bao tử.
Phải làm gì?
- Ngưng uống black cohosh.
- Đi khám bác sĩ và nói rõ là mình đã có sử dụng black cohosh.
Tham khảo:
4. Mahady GB, Low Dog T, Barrett ML, et al. United States Pharmacopeia review of the black cohosh case reports of hepatotoxicity. Menopause 2008;15(4):628-38. [ PubMed]
8. Fulminant Liver Failure Associated with the Use of Black Cohosh.Departments of Gastroenterology, University of Nebraska Medical Center, Omaha, Nebraska, USA
Montreal, March 5, 2010