TRUNG HỌC NÔNG LÂM SÚC CẦN THƠ
  400 đại học hàng đầu thế giới
 
Lên mạng ngày 31/10/2011

400 ĐẠI HỌC ĐỨNG ĐẦU THẾ GIỚI NĂM 2011
Trần- Đăng Hồng, PhD
 
Hàng năm Công Ty Đánh Giá Đại Học - QS World University Rankings - chọn 2000 đại học trên khắp thế giới, đánh giá và chọn lại 700 đại học, và cuối cùng chọn 400 đại học.
          Quacquarelli Symonds (QS) là một công ty tư vấn về giáo dục và đảo tạo đại học quốc tế, thiết lập từ năm 1990. Ngày nay, công ty QS có trên 200 nhân viên và hoạt động toàn cầu có trụ sở ở London, New York, Paris, Singapore, Stuttgart, Boston, Washington DC, Sydney, Shanghai, Johannesburg và Alicante.  Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn cho sinh viên đang học cấp đại học, tốt nghiệp đại học, MSc, PhD, MBA và EMBA. QS cũng cung cấp dịch vụ cho ứng viên cấp sau-đại-học tại 35 quốc gia.
          Một cơ quan đánh giá đại học quốc tế khác là Times Higher Education World University Rankings, một bộ phận của tạp chí Times Higher Education của Anh quốc.
Việc đánh giá của QS dựa  theo 6 tiêu chuẩn tuyển chọn: (i) Thang điểm về danh tiếng đại học (Academic reputation score), (2) thang điểm danh tiếng về tìm việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Employer reputation score), (3) thang điểm về sỉ số sinh viên/giáo sư (Faculty – student ratio score), (4) thang điểm về giảng dạy cho quốc tế (International Faculty score), (5) thang điểm về số lượng sinh viên quốc tế (International students score), và (6) thang điểm về tài liệu nghiên cứu (publication) được ghi trong tài liệu tham khảo (citations per Faculty score). Từ 6 thang điểm này kết hợp thành thang điểm tổng kết (Overall score) đánh giá cho mỗi đại học.
          Trong tháng 10/2011 vừa qua, cơ quan đánh giá đại học QS công bố kết quả. Có tổng cộng 42 quốc gia (Hồng Kông, một thuộc địa của Anh, được trao lại Trung quốc, nhưng trong bảng liệt kê xem như một quốc gia tự trị) có đại học được xếp hạng trong số 400 đại học hàng đầu của thế giới trong năm 2011.
Đại học xếp hàng đầu thế giới năm 2011 là University of Cambridge của Anh quốc (UK).
          Trong số 10 đại học hàng đầu thế giới (top ten) gồm 4 đại học của Anh (University of Cambridge hạng 1, University of Oxford hạng 5, Imperial College London hạng 6, và University College London UCL hạng 7) và 6 đại học của Hoa Kỳ (Harvard University hạng 2, MIT hạng 3, Yale University hạng 4, University of Chicago hạng 8, University of Pennsylvania hạng 9 và Columbia University hạng 10).
          Năm quốc gia có nhiều đại học hàng đầu là: Hoa Kỳ với 85 đại học (21,25%), kế tiếp là Anh quốc với 43 đại học (10,75%), Đức quốc 36 đại học (9%), Australia 21 đại học (5,25%), và Pháp 19 đại học (4,75%).
          Mỹ Châu có 6 quốc gia trong danh sách, gồm 2 ở Bắc Mỹ (Hoa Kỳ và Canada) và 4 ở Trung, Nam Mỹ (Mexico, Brazil, Chile, Argentina). Đại học hàng đầu Havard University đứng hạng 2 đại diện cho Bắc Mỹ, và Sao Paolo University hạng 169 đại diện cho Trung Nam Mỹ.
          Úc châu gồm 2 quốc gia Australia và New Zealand đều nằm trong danh sách. Australian National University đứng hạng 26 đại diện cho Úc Châu
          Phi châu chỉ có một quốc gia duy nhất trong danh sách là South Africa với 2 đại học (0,5%), mà đại học hàng đầu nước này là University of Cape Town thứ hạng 156.
          Á Châu có 16 quốc gia trong danh sách. 5 quốc gia đứng đầu Á châu là Nhật Bản với 16 đại học (4%), Nam Hàn (South Korea) 10 đại học (2,5%), Trung quốc 10 đại học (2,5%), và Hong Kong 6 đại học (1,5%). University of Hong Kong đứng hạng 22 đại diện hàng đầu cho Á Châu.
          Trong khối quốc gia Đông Nam Á có Malaysia với 4 đại học (1%), Singapore 2 đại học (0,5%), Thái Lan 2 đại học (0,5%), Philippines 2 đại học (0,5%), và Indonesia 2 đại học. National University of Singapore hạng thứ 28 đại diện cao nhất cho các quốc gia này
          So sánh giữa các thuộc địa cũ của đế quốc Anh và đế quốc Pháp, thì đế quốc Anh (không kể USA và Canada) có 26 đại học nằm trong danh sách, trong lúc thuộc địa đế quốc Pháp không có đại học nào.
          Liên Xô và khối Đông Âu cũ  có 3 quốc gia là Liên Xô với 5 đại học, Tiệp Khắc 1 đại học, và Hungary 1 đại học. Đại học thứ hạng cao nhất của khối này là 112 của Lomonosov Moscow State University.
          Khối Cộng Sản (gồm Liên Xô, Đông Âu cũ và Trung quốc) tổng cộng có 17 đại học nằm trong danh sách. Peking University với thứ hạng 46 đại diện đỉnh cao trí tuệ của khối Cộng Sản.
          So sánh giữa các thành phần Trung Hoa, Taiwan 6 đại học, Hong Kong 6 đại học, trong lúc Trung quốc khỗng lồ về địa lý và dân số chỉ có 10 đại học. Sự khác biệt về vị thứ 22 của University of Hong Kong và vị thứ 46 của Peking University phản ảnh rõ ràng sự thừa kế truyền thống tự trị đại học, giảng dạy và nghiên cứu từ nền giáo dục đào tạo con người của đế quốc Anh.
Khối Á Rập chỉ có 6 đại học, mà Đại học King Saud có thứ hạng 200.
 
          Bảng 1. Số đại học được phân phối theo từng quốc gia theo thứ tự từ nhiều tới ít.
 
Thứ
Tự
Quốc gia
Số đại học trong danh sách 400
Tên đại học hàng đấu của quốc gia
Thứ hạng trong bảng xếp hạng thế giới
1
United States of America
85
Harvard University
2
2
United Kingdom
43
Cambridge University
1
3
Germany
36
Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg
53
4
Australia
21
Australian National University (ANU)
26
5
France
19
École Normale Superieure de Paris
33
6
Canada
17
Mc Gill University
17
7
Japan
16
The University of Tokyo
25
8
Netherlands
12
University of Amsterdam
63
9
South Korea
10
Seoul National University
42
10
China
10
Peking University
46
11
Italy
9
Università di Bologna
183
12
Switzerland
8
ETH Zurich
18
13
Finland
8
University of Helsinki
89
14
Spain
8
Universitat de Barcelona
176
15
Denmark
7
University of Copenhagen
52
16
Sweden
7
University of Copenhagen
83
17
Belgium
7
Université Catholique de Louvain
125
18
Hong Kong
6
University of Hong Kong
22
19
New Zealand
6
University of Auckland
82
20
Taiwan
6
National Taiwan University
87
21
Ireland
6
University College Dublin
134
22
India
6
Indian Institute of Technology Delhi
218
23
Russia
5
Lomonosov Moscow State University
112
24
Norway
4
University of Oslo
108
25
Austria
4
University of Vienna
155
26
Malaysia
4
Universiti Malaya
167
27
Israel
4
Tel Aviv University
173
28
Brazil
3
Universidade de São Paulo
169
29
Saudi Arabia
3
King Saud University
200
30
Argentina
3
Universidad de Buenos Aires
270
31
Singapore
2
National University of Singapore
28
32
Mexico
2
Universidad Nacional Autónoma de México
169
33
Thailand
2
Mahidol University
171
34
South Africa
2
University of Cape Town
156
35
Indonesia
2
University of Indonesia
217
36
Chile
2
Pontificia Universidad Católica de Chile
250
37
Philippines
2
University of the Philippines
332
38
Czech Republic
1
Charles University
276
39
Lebanon
1
American University of Beirut
300
40
United Arab Emirates
1
United Arab Emirates University
338
41
Hungary
1
Central European University
372
42
Oman
1
Sultan Qaboos University
377
 
Bảng 2. Danh sách 400 đại học được xếp hạng đứng đầu thế giới trong năm 2011. Tài liệu lấy từ http://www.usnews.com/education/worlds-best-universities-rankings/top-400-universities-in-the-world.
 
Thứ hạng              Tên đại học
1        University of Cambridge (United Kingdom)
2        Harvard University (United States)
3        Massachusetts Institute of Technology (MIT) (United States)
4        Yale University (United States)
5        University of Oxford (United Kingdom)
6        Imperial College London (United Kingdom)
7        UCL (University College London) (United Kingdom)
8        University of Chicago (United States)
9        University of Pennsylvania (UPenn) (United States)
10      Columbia University (United States)
11      Stanford University (United States)
12      California Institute of Technology (Caltech) (United States)
13      Princeton University (United States)
14      University of Michigan (United States)
15      Cornell University (United States)
16      Johns Hopkins University (United States)
17      McGill University (Canada)
18      ETH Zurich (Swiss Federal Institute of Technology) (Switzerland)
19      Duke University (United States)
20      University of Edinburgh (United Kingdom)
21      University of California, Berkeley (UCB) (United States)
22      University of Hong Kong (HKU) (Hong Kong)
23      University of Toronto (Canada)
24      Northwestern University (United States)
25      The University of Tokyo (Japan)
26      Australian National University (ANU) (Australia)
27      King's College London (KCL) (United Kingdom)
28      National University of Singapore (NUS) (Singapore)
29      University of Manchester (United Kingdom)
30      University of Bristol (United Kingdom)
31      University of Melbourne (Australia)
32      Kyoto University (Japan)
33      École Normale Supérieure de Paris (ENS Paris) (France)
34      University of California, Los Angeles (UCLA) (United States)
35      Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL) (Switzerland)
36      École Polytechnique, ParisTech (France)
37      Chinese University of Hong Kong (CUHK) (Hong Kong)
38      University of Sydney (Australia)
39      Brown University (United States)
40      Hong Kong University of Science and Technology (HKUST) (Hong Kong)
41      University of Wisconsin-Madison (United States)
42      Seoul National University (SNU) (South Korea)
43      Carnegie Mellon University (CMU) (United States)
44      New York University (NYU) (United States)
45      Osaka University (Japan)
46      Peking University (China)
47      Tsinghua University (China)
48      University of Queensland (UQ) (Australia)
49      The University of New South Wales (UNSW) (Australia)
50      University of Warwick (United Kingdom)
51      University of British Columbia (UBC)  (Canada)
52      University of Copenhagen  (Denmark)
53      Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg  (Germany)
54      Technische Universität München (TUM)  (Germany)
55      University of North Carolina, Chapel Hill  (United States)
56      University of Washington  (United States)
57      Tokyo Institute of Technology  (Japan)
58      Nanyang Technological University (NTU)  (Singapore)
59      University of Glasgow  (United Kingdom)
60      Monash University  (Australia)
61      University of Illinois at Urbana-Champaign (UIUC)  (United States)
62      Ludwig-Maximilians-Universität München (LMU)  (Germany)
63      University of Amsterdam  (Netherlands)
64      London School of Economics and Political Science (LSE)  (United Kingdom)
65      Trinity College Dublin  (Ireland)
66      Freie Universität Berlin  (Germany)
67      University of Birmingham  (United Kingdom)
68      Katholieke Universiteit Leuven  (Belgium)
69      University of Geneva    (Switzerland)
70      Boston University  (United States)
70      Tohoku University  (Japan)
72      University of Sheffield  (United Kingdom)
73      University of Western Australia (UWA)  (Australia)
74      University of Nottingham  (United Kingdom)
75      University of Southampton (United Kingdom)
76      University of Texas at Austin (UT Austin)  (United States)
77      University of California, San Diego (UCSD)  (United States)
78      Washington University in St. Louis  (United States)
79      Aarhus University  (Denmark)
80      Nagoya University  (Japan)
80      Utrecht University  (Netherlands)
82      University of Auckland  (New Zealand)
83      Uppsala University  (Sweden)
84      Georgia Institute of Technology  (United States)
85      Purdue University  (United States)
86      Lund University  (Sweden)
87      National Taiwan University (NTU)  (Taiwan)
88      Leiden University  (Netherlands)
89      University of Helsinki  (Finland)
90      KAIST - Korea Advanced Institute of Science & Technology  (South Korea)
91      Fudan University  (China)
92      University of Adelaide  (Australia)
93      University of Leeds  (United Kingdom)
94      Pennsylvania State University (Penn State)  (United States)
95      Durham University  (United Kingdom)
96      University of York  (United Kingdom)
97      University of St Andrews  (United Kingdom)
98      Pohang University of Science and Technology (POSTECH)  (South Korea)
99      Dartmouth College (United States)
100    University of Alberta (Canada)
101    University of California, Davis (UCD)  (United States)
102    University of Minnesota  (United States)
103    Erasmus University Rotterdam  (Netherlands)
104    Delft University of Technology (TU Delft)  (Netherlands)
105    Universität Freiburg  (Germany)
106    University of Zurich  (Switzerland)
107    University of Southern California (USC)  (United States)
108    University of Oslo  (Norway)
109    Maastricht University  (Netherlands)
110    City University of Hong Kong  (Hong Kong)
111    Ohio State University  (United States)
112    Lomonosov Moscow State University  (Russia)
113    University of Maryland, College Park  (United States)
114    Emory University  (United States)
115    University of Groningen  (Netherlands)
116    University of Pittsburgh  (United States)
117    Rice University  (United States)
118    University of California, Santa Barbara (UCSB)  (United States)
119    Université Pierre et Marie Curie (UPMC)  (France)
120    Hebrew University of Jerusalem  (Israel)
121    University of Bergen     (Norway)
122    Kyushu University  (Japan)
123    University of Liverpool  (United Kingdom)
124    Shanghai Jiao Tong University (SJTU)  (China)
125    Université Catholique de Louvain (UCL) (Belgium)
126    University of Virginia  (United States)
127    Newcastle University  (United Kingdom)
128    University of Rochester  (United States)
129    Yonsei University  (South Korea)
130    University of Otago  (New Zealand)
131    Vanderbilt University  (United States)
132    Humboldt-Universität zu Berlin  (Germany)
133    École Normale Supérieure de Lyon (ENS Lyon)  (France)
134    University College Dublin (UCD)  (Ireland)
135    Cardiff University  (United Kingdom)
136    University of Lausanne  (Switzerland)
137    Université de Montréal  (Canada)
138    Radboud University Nijmegen  (Netherlands)
139    Hokkaido University  (Japan)
140    RWTH Aachen  (Germany)
141    University of Aberdeen  (United Kingdom)
142    University of Colorado at Boulder  (United States)
143    University of Bern  (Switzerland)
144    Queen's University  (Canada)
145    Case Western Reserve University  (United States)
146    Eindhoven University of Technology (TU Eindhoven)  (Netherlands)
147    Universität Karlsruhe  (Germany)
148    University of California, Irvine  (United States)
149    Georg-August-Universität Göttingen  (Germany)
150    Technical University of (Denmark)  (Denmark)
151    University of Basel  (Switzerland)
152    Eberhard Karls Universität Tübingen  (Germany)
153    Lancaster University  (United Kingdom)
154    Rheinische Friedrich-Wilhelms-Universität Bonn  (Germany)
155    University of Vienna  (Austria)
156    University of Cape Town  (South Africa)
157    University of Western Ontario  (Canada)
158    Texas A&M University  (United States)
159    McMaster University  (Canada)
160    University of Waterloo  (Canada)
161    University of Florida  (United States)
162    University of Illinois, Chicago (UIC)  (United States)
163    University of Arizona  (United States)
164    Michigan State University (MSU)  (United States)
165    University of Ghent  (Belgium)
166    Georgetown University  (United States)
167    Universiti Malaya (UM)  (Malaysia)
168    University of Bath  (United Kingdom)
169    Universidade de São Paulo  (Brazil)
170    Universidad Nacional Autónoma de México (UNAM)  (Mexico)
171    Chulalongkorn University  (Thailand)
172    Queen Mary, University of London (QMUL)  (United Kingdom)
173    Tel Aviv University  (Israel)
174    Tufts University  (United States)
175    Wageningen University (Netherlands)
176    Universitat de Barcelona (UB)  (Spain)
177    Hong Kong Polytechnic University  (Hong Kong)
178    Stockholm University  (Sweden)
179    Vrije Universiteit Amsterdam (VU Amsterdam)  (Netherlands)
180    KTH, Royal Institute of Technology  (Sweden)
181    University College Cork (UCC)  (Ireland)
182    Universität Frankfurt am Main  (Germany)
183    Università di Bologna (UNIBO)  (Italy)
184    University of Gothenburg  (Sweden)
185    Waseda University  (Japan)
186    Nanjing University  (China)
186    University of Tsukuba  (Japan)
188    Keio University  (Japan)
188    University of Science and Technology of China) (China)
190    Korea University  (South Korea)
191    Zhejiang University  (China)
192    University of Iowa  (United States)
193    Queen's University of Belfast  (United Kingdom)
194    Universitat Autònoma de Barcelona  (Spain)
195    University of Leicester  (United Kingdom)
196    Universite Libre de Bruxelles (ULB)  (Belgium)
197    University of Antwerp  (Belgium)
197    University of Sussex  (United Kingdom)
199    University of Dundee  (United Kingdom)
200    King Saud University (KSU) (Saudi Arabial)
201    Sciences Po, Paris  (France)
202    Chalmers University of Technology  (Sweden)
203    Universität Hamburg  (Germany)
204    Vrije Universiteit Brussel (VUB)  (Belgium)
205    Technische Universität Berlin  (Germany)
206    Université Paris Sorbonne, Paris 4  (France)
207    University of Exeter  (United Kingdom)
208    Université Paris 11, Sud  (France)
209    Universität Stuttgart  (Germany)
210    Sapienza - Università di Roma  (Italy)
211    Macquarie University  (Australia)
212    University of Canterbury  (New Zealand)
213    National Tsing Hua University  (Taiwan)
213    Université Paris 1, Panthéon-Sorbonne  (France)
215    University of Reading  (United Kingdom)
216    Indiana University Bloomington  (United States)
217    University of Indonesia  (Indonesia)
218    Indian Institute of Technology Delhi (IITD)  (India)
218    University of Calgary  (Canada)
220    Technion - Israel Institute of Technology  (Israel)
221    King Fahd University of Petroleum & Minerals (KFUPM)  (Saudi Arabia)
222    Universidad Autónoma de Madrid  (Spain)
223    University of Notre Dame  (United States)
224    University of Turku  (Finland)
225    Indian Institute of Technology Bombay (IITB)  (India)
226    University of Twente  (Netherlands)
227    Université de Strasbourg  (France)
228    RMIT University  (Australia)
229    Mahidol University  (Thailand)
230    University of Miami  (United States)
231    Vienna University of Technology  (Austria)
232    Aalto University  (Finland)
233    Universität Ulm  (Germany)
234    Dalhousie University  (Canada)
235    Universidade Estadual de Campinas  (Brazil)
236    Rutgers, The State University of New Jersey, New Brunswick  (United States)
237    Victoria University of Wellington  (New Zealand)
238    Université Paris 7, Diderot  (France)
239    Universität Erlangen-Nürnberg  (Germany)
240    Technische Universität Darmstadt  (Germany)
241    University of Surrey  (United Kingdom)
242    Stony Brook University  (United States)
243    Hong Kong Baptist University  (Hong Kong)
244    Universität Mannheim  (Germany)
245    Kyung Hee University  (South Korea)
246    Julius-Maximilians-Universität Würzburg  (Germany)
247    Kobe University  (Japan)
247    Universität zu Köln  (Germany)
249    Hiroshima University  (Japan)
250    Pontificia Universidad Católica de Chile  (Chile)
251    St. Petersburg University  (Russia)
252    Yeshiva University  (United States)
253    Universidad Complutense de Madrid  (Spain)
254    Université Grenoble, Joseph Fourier  (France)
255    University of Massachusetts, Amherst  (United States)
256    University of Ottawa  (Canada)
256    University of South Australia  (Australia)
258    Curtin University of Technology  (Australia)
259    Sungkyunkwan University  (South Korea)
260    Simon Fraser University  (Canada)
261    University of East Anglia (UEA)  (United Kingdom)
262    Universidad de Chile  (Chile)
263    Università degli Studi di Padova (UNIPD)  (Italy)
264    Loughborough University  (United Kingdom)
265    Tokyo University of Science (TUS)  (Japan)
266    Norwegian University of Science and Technology  (Norway)
267    Queensland University of Technology  (Australia)
268    University of Technology, Sydney  (Australia)
269    University of Wollongong  (Australia)
270    Universidad de Buenos Aires  (Argentina)
270    University of Strathclyde  (United Kingdom)
272    Wake Forest University  (United States)
273    Umeå University  (Sweden)
274    University of Liege  (Belgium)
275    Università degli Studi di Milano  (Italy)
276    Charles University  (Czech Republic)
277    North Carolina State University  (United States)
277    Politecnico di Milano  (Italy)
279    Universiti Kebangsaan Malaysia (UKM)  (Malaysia)
280    Westfälische Wilhelms-Universitat Münster  (Germany)
281    Indian Institute of Technology Madras (IITM)  (India)
282    Tokyo Medical and Dental University  (Japan)
283    Christian-Albrechts-Universität zu Kiel  (Germany)
284    Tulane University  (United States)
285    École des Ponts, ParisTech  (France)
285    National Cheng Kung University  (Taiwan)
287    University of California, Santa Cruz  (United States)
288    University of Utah  (United States)
289    Iowa State University  (United States)
290    Universität Innsbruck  (Austria)
291    University of Newcastle  (Australia)
292    University of Victoria  (Canada)
293    Royal Holloway University of London  (United Kingdom)
294    Rensselaer Polytechnic Institute  (United States)
295    University of Hawaii at Manoa  (United States)
296    George Washington University  (United States)
297    Universität Konstanz  (Germany)
298    National University of (Ireland), Galway  (Ireland)
299    Flinders University  (Australia)
300    American University of Beirut (AUB) (Lebanon)
301    Beijing Normal University  (China)
302    National Yang Ming University  (Taiwan)
303    SOAS - School of Oriental and African Studies  (United Kingdom)
304    University of Oulu  (Finland)
305    University of Eastern (Finland)  (Finland)
306    Indian Institute of Technology Kanpur (IITK)  (India)
306    National Chiao Tung University  (Taiwan)
308    Universitat Pompeu Fabra  (Spain)
309    Université Bordeaux 1, Sciences Technologies  (France)
310    University of Jyväskylä  (Finland)
311    University of Southern (Denmark)  (Denmark)
312    Universität Düsseldorf  (Germany)
313    University of Tromsø  (Norway)
314    Hanyang University  (South Korea)
315    University of Essex  (United Kingdom)
316    Laval University  (Canada)
317    La Trobe University  (Australia)
318    Brandeis University  (United States)
319    Université Paris 5, Descartes  (France)
320    Tecnológico de Monterrey (ITESM)  (Mexico)
321    Johannes Gutenberg Universität Mainz  (Germany)
322    Università di Pisa  (Italy)
323    Chiba University  (Japan)
324    Université Paris Dauphine  (France)
325    University of California, Riverside  (United States)
326    Dublin City University  (Ireland)
326    Virginia Polytechnic Institute (Virginia Tech)  (United States)
328    Universität des Saarlandes  (Germany)
329    Massey University  (New Zealand)
329    Université Montpellier 2, Sciences et Techniques  (France)
331    Ruhr-Universität Bochum  (Germany)
332    University of the Philippines  (Philippines)
333    Universität Leipzig  (Germany)
334    Aston University  (United Kingdom)
335    Universiti Sains Malaysia (USM)  (Malaysia)
336    Arizona State University  (United States)
337    University at Buffalo SUNY  (United States)
338    United Arab Emirates University  (United Arab Emirates)
339    University of Cincinnati  (United States)
340    Technische Universität Dresden  (Germany)
341    Indian Institute of Technology Kharagpur (IITKGP)  (India)
342    Universitas Gadjah Mada  (Indonesia)
343    University of Tasmania  (Australia)
344    Ewha Womans University  (South Korea)
345    Université Toulouse III, Paul Sabatier  (France)
346    Griffith University  (Australia)
347    Universidad Carlos III de Madrid  (Spain)
348    Universität Regensburg  (Germany)
349    Boston College  (United States)
350    Université Lyon 1, Claude Bernard (France)
351    Brunel University  (United Kingdom)
352    James Cook University  (Australia)
353    Universidad Austral  (Argentina)
354    Washington State University  (United States)
355    Universität Bielefeld  (Germany)
356    City University London  (United Kingdom)
357    University of Waikato  (New Zealand)
358    Universiti Putra Malaysia (UPM)  (Malaysia)
359    Philipps-Universität Marburg  (Germany)
360    Ateneo de Manila University  (Philippines)
360    Università degli Studi di Firenze (UNIFI)  Italy
362    Aalborg University  (Denmark)
363    Colorado State University  (United States)
364    York University  (Canada)
365    University of Connecticut  (United States)
366    Karl-Franzens-Universitaet Graz  (Austria)
367    Universität Bremen  (Germany)
368    University of St Gallen (HSG)  (Switzerland)
369    Birkbeck College, University of London  (United Kingdom)
370    King Abdul Aziz University (KAU)  (Saudi Arabial)
371    University of Missouri, Columbia  (United States)
372    Central European University  (Hungary)
373    Taipei Medical University  (Taiwan)
373    Universitat Politècnica de Catalunya (Spain)
375    Universidad de Navarra (Spain)
376    Universität Jena  (Germany)
377    Sultan Qaboos University  (Oman)
378    Illinois Institute of Technology  (United States)
379    Bauman Moscow State Technical University  (Russia)
380    Università degli Studi di Roma - Tor Vergata  (Italy)
381    Universidade Federal do Rio de Janeiro  (Brazil)
382    Xi'an Jiaotong University  (China)
383    University of Kentucky  (United States)
384    Università degli Studi di Pavia (UNIPV)  (Italy)
385    Ben Gurion University of The Negev  (Israel)
386    University of Georgia  (United States)
387    University of Athens  Greece
388    Pontificia Universidad Católica Argentina Santa María de los Buenos Aires  (Argentina)
389    Moscow State Institute of International Relations (MGIMO-University)  (Russia)
390    University of Tampere  (Finland)
391    University of Tennessee  (United States)
392    Sogang University  (South Korea)
393    Jagiellonian University  Poland
394    University of Coimbra  Portugal
395    Université Lille 1  (France)
396    Universität Bayreuth  (Germany)
397    University of Manitoba  (Canada)
398    University of Delhi  (India)
399    University of the Witwatersrand  (South Africa)
400    Novosibirsk State University (Russia)
 
Reading, 10/2011
Trần-Đăng Hồng, PhD
 
 
 
  Số lượt bạn đọc kể từ 01/9/2009 852131 visitors (2210129 hits) on this page!  
 
This website was created for free with Own-Free-Website.com. Would you also like to have your own website?
Sign up for free